Thanh Lọc Thải Độc

Cân bằng chuyển hóa

Thanh Lọc Thải Độc

Từ 30.600đ/ngày trong 2 tháng

Mục đích tổng thể.

Đào thải độc tố giúp thanh lọc cơ thể thông qua cơ chế tăng cường chức năng gan- mật, thận và tiêu hóa.

Trung hòa và loại bỏ độc tố trực tiếp- các chất oxy hóa độc hại, bảo vệ tế bào cơ thể. Điều hòa cân bằng chuyển hóa.

Cơ chế tác dụng.

Rễ Bồ Công Anh

Vitamins, khoáng chất cao vượt trội, hàm lượng chất chống oxy hoá tuyệt vời- đa dạng với hơn 40 hoạt chất chống oxy hoá hoạt tính cao tác dụng đa tầng, đặc biệt là các hoạt chất đắng sesquiterpene lactone (Taraxacin, Taraxasterol), Flavonoid (Luteolin, Apigenin, Quercetin, rutin, kaemferol,..), Phenolic acid (Chicoric acid, Chlorogenic Acid, caffeic acid, ferulic acid..), DRP (Dandelion Root Polysaccharide), Inulin,..

Rễ bồ công anh hỗ trợ đào thải độc tố, thanh lọc cơ thể.

Hỗ trợ gan thải độc

Kích thích sản xuất mật

Hoạt chất sesquiterpene lactone trong rễ kích thích tế bào gan (hepatocyte) tăng tổng hợp và bài tiết mật. Mật giúp đào thải độc tố (kim loại nặng, chất chuyển hóa thuốc) qua đường ruột, giảm gánh nặng cho gan.
Tác động lên thụ thể FXR: Rễ bồ công anh hoạt hóa thụ thể Farnesoid X (FXR) trong gan, điều hòa quá trình sản xuất mật và ngăn ngừa ứ mật gây tổn thương gan.

Tăng cường sản xuất glutathione nội sinh

Các chất chống oxy hóa falovonoid thúc đẩy sản xuất glutathione nội bào – enzyme chính trong gan để trung hòa gốc tự do và chuyển hóa độc tố thành dạng dễ đào thải.

Bảo vệ tế bào gan

Polysaccharide (DRP) và taraxasterol ức chế quá trình peroxide hóa lipid, giảm viêm và ngăn tổn thương tế bào gan do rượu, hóa chất hoặc virus viêm gan.
Nghiên cứu lâm sàng: Chiết xuất rễ làm giảm men gan (AST, ALT) ở bệnh nhân viêm gan nhờ kích thích tái tạo tế bào.

Giảm mỡ gan

Inulin (chiếm 40% khối lượng rễ khô) điều hòa chuyển hóa lipid, giảm tích tụ triglyceride tại gan, hỗ trợ điều trị gan nhiễm mỡ.

Chống oxy hóa, trung hòa và loại bỏ độc tố trực tiếp

Trung hòa gốc tự do

Các flavonoid (quercetin, luteolin,..) và polyphenol trong rễ bẫy gốc superoxide, hydroxyl – tác nhân gây tổn thương DNA tế bào.

Kích hoạt enzyme nội sinh

Rễ kích thích sản xuất superoxide dismutase (SOD) và catalase, tăng khả năng chống oxy hóa tự nhiên của cơ thể.

Rễ bồ công anh điều hòa cân bằng chuyển hóa.

Điều hòa chuyển hóa đường

Inulin (Prebiotic) và Polysaccharide chiếm 40% khối lượng rễ khô

Làm chậm hấp thu glucose ở ruột non, ngăn đường huyết tăng đột biến sau ăn.
Kích thích lợi khuẩn ruột (Bifidobacteria) sản xuất acid béo chuỗi ngắn (SCFAs) như butyrate, cải thiện độ nhạy insulin.

Cân bằng chuyển hóa lipid

Ức chế tổng hợp cholesterol

Taraxasterol và luteolin

Hoạt chất taraxasterol và luteolin ức chế enzyme HMG-CoA reductase (chủ chốt trong tổng hợp cholesterol).

Giảm mỡ máu và gan nhiễm mỡ

PPAR-α

Kích thích PPAR-α – thụ thể phân giải axit béo giúp tăng beta-oxidation (đốt mỡ) ở gan.

Sesquiterpene lactone

Sesquiterpene lactone kích thích gan bài tiết mật, đào thải cholesterol, giảm tích tụ triglyceride.

Kết quả lâm sàng

Giảm 15–20% LDL cholesterol sau 4 tuần sử dụng chiết xuất rễ bồ công anh.

Chống viêm hệ thống

Ức chế NF-κB

Polysaccharide (DRP), Flavonoid, Phenolic acid ức chế con đường NF-κB, giảm sản xuất cytokine gây viêm (TNF-α, IL-6).

Cân bằng vi sinh đường ruột

Inulin, polysaccharide nuôi dưỡng lợi khuẩn giúp giảm nội độc tố LPS từ vi khuẩn Gram âm giúp hạn chế viêm toàn thân.

Tác động đến chuyển hóa năng lượng

Kích hoạt AMPK

Hoạt chất trong rễ kích hoạt AMP-activated protein kinase (AMPK): Tăng chuyển hóa glucose thành năng lượng, Thúc đẩy oxy hóa chất béo dự trữ, Ức chế tổng hợp lipid mới.

Giảm đề kháng insulin

Tăng biểu hiện GLUT-4 trên màng tế bào, giúp glucose vào tế bào hiệu quả.

Cơ chế tác dụng.

Cần Tây

Thành Phần chủ lực 3-n-Butylphthalide (NBP) (hoạt chất chủ yếu chỉ có trong cần tây), Flavonoid (hàm lượng cao Apigenin, Luteolin), Polyacetylene, các enzymes chống oxy hóa- Peroxidase, Superoxide Dismutase (SOD), Catalase, vitamins và khoáng chất.

Cần Tây giúp thanh lọc đào thải độc tố.

Hỗ trợ gan – "Nhà máy giải độc" chính của cơ thể Phthalide, Flavonoid (apigenin, luteolin) trong cần tây hỗ trợ gan trong cả 3 giai đoạn đào thải độc tố

Giai đoạn 1
(Chuyển hóa độc tố)

Enzyme Cytochrome P450

Enzyme Cytochrome P450 trong gan chuyển hóa độc tố (rượu, thuốc, hóachất) thành chất trung gian.

Cơ chế hỗ trợ từ cần tây

Flavonoid (Apigenin) điều hòa hoạt động của Cytochrome P450 giúp tăng hiệu quả chuyển hóa.
Chất chống oxy hóa (vitamin C, Luteolin) trung hòa gốc tự do sinh ra trong quá trình này giúp bảo vệ tế bào gan

Giai đoạn 2
(Liên hợp)

Chất độc trung gian

Chất độc trung gian được liên kết với glutathione để đào thải qua mật hoặc nước tiểu.

Cơ chế hỗ trợ từ cần tây

Phthalide và flavonoid kích thích sản xuất Glutathione tại gan.
Polyacetylene cảm ứng tăng cường hoạt động của enzyme glutathione-S-transferase (GST). Enzyme GST giúp gắn các chất độc được chuyển hóa ở giai đoạn 1 với Glutathion và đào thải ra phân và nước tiểu.

Giai đoạn 3
(Đào thải độc tố)

Kali và nước

Kali và nước trong cần tây (95%) thúc đẩy lợi tiểu, đào thải axit uric và độc tố qua thận.

Phthalides

Phthalides kích thích sản xuất mật giúp tăng bài tiết độc tố qua ruột.

Trung hòa và loại bỏ độc tố trực tiếp

Enzyme Catalase & Peroxidase

Phân hủy các chất oxy hóa độc hại như hydrogen peroxide (H₂O₂ – chất độc sinh ra từ quá trình trao đổi chất) thành nước và oxy giúp giảm tổn thương tế bào.

Superoxide Dismutase (SOD)

Chống lại gốc tự do superoxide – nguyên nhân gây lão hóa và ung thư.

Làm sạch ruột – Đào thải độc tố qua tiêu hóa

Chất xơ Cellulose và chất xơ hòa tan

Hấp thụ độc tố, kim loại nặng (chì, thủy ngân) trong ruột giúp đẩy chúng ra ngoài qua phân.
Kích thích nhu động ruột giúp Ngăn táo bón, giảm thời gian độc tố tồn đọng trong cơ thể.

Điều hòa cân bằng chuyển hóa

Lợi tiểu – Thải độc qua thận

Kali và nước

Kích thích bài tiết nước tiểu giúp đào thải độc tố hòa tan trong nước (như urea, acid uric).
Cân bằng điện giải giúp ngăn mất nước khi thải độc.

Kiểm soát chuyển hóa lipid & đường

Ức chế hấp thu mỡ

3-n-Butylphthalide (NBP)

3-n-Butylphthalide (NBP) ức chế enzyme pancreatic lipase- enzym sản xuất ở Tụy giúp phân giải mô mỡ và triglyceride thành axit béo và glycerol (giảm 30-40% hấp thu chất béo từ ruột) giúp hạ triglyceride máu.

Ức chế Enzyme HMG-CoA

3-n-Butylphthalide (NBP) ức chế Enzyme HMG-CoA reductase- enzyme chủ chốt trong quá trình tổng hợp cholesterol tại gan giúp giảm sản xuất cholesterol nội sinh.

Polyacetylenen

Polyacetylenen ức chế hoạt động của enzyme lipase (phân hủy chất béo trong ruột) giúp chất béo không được hấp thu sẽ bị đào thải qua phân. Hiệu quả: Giảm hấp thu chất béo từ thức ăn lên đến 15–20%.

Pectin

Chất xơ hòa tan (pectin) tạo gel bao bọc niêm mạc ruột giúp giảm hấp thu cholesterol và glucose.

Cần tây hỗ trợ giảm mỡ máu (cả triglyceride và LDL cholesterol), mỡ nội tạng..

Tăng nhạy insulin

Apigenin kích hoạt AMPK – enzyme đóng vai trò như một cảm biến năng lượng của tế bào, giúp duy trì sự cân bằng năng lượng trong cơ thể giúp tăng đốt mỡ, giảm tổng hợp cholesterol.

Điều hòa hoạt động gan - "nhà máy chuyển hóa"

Giảm tích mỡ gan

3-n-Butylphthalide (NBP) kích thích PPAR-α – thụ thể phân giải axit béo giúp tăng beta-oxidation (đốt mỡ) ở gan.
Luteolin ức chế SREBP-1c – protein tổng hợp lipid giúp giảm sản xuất triglyceride nội sinh.

Tăng giải độc gan

Chống viêm hệ thống - Nguyên nhân gây rối loạn chuyển hóa

Ức chế cytokine gây kháng insulin:

Polyacetylene, Apigenin & luteolin ức chế TNF-α, IL-6 giúp giảm đề kháng insulin (nguyên nhân tiểu đường type 2, béo phì).

Cân bằng hệ vi sinh đường ruột

Chất xơ hòa tan pectin trong cần tây là prebiotic giúp nuôi lợi khuẩn sản xuất SCFA (axit béo chuỗi ngắn) giúp giảm viêm toàn thân .

Điều hòa hormone & enzyme chuyển hóa

Kích hoạt AMPK

Hoạt chất trong cần tây kích thích AMPK (protein kinase hoạt hóa AMP) làm tăng đốt mỡ, giảm tổng hợp cholesterol.

Ức chế 11β-HSD1

Apigenin ức chế enzyme chuyển cortisone thành cortisol hoạt động giúp giảm tích mỡ nội tạng .

Kiềm hóa cơ thể - Nền tảng cân bằng chuyển hóa

Khoáng chất kiềm (K+, Mg2+) trung hòa axit dư

Môi trường axit kéo dài gây toan chuyển hóa gây rối loạn enzyme, tăng phân hủy cơ vì vậy cần tây giúp duy trì pH máu ~7.4.
Giảm axit uric máu:
Kali trong cần tây tăng đào thải axit uric qua thận từ đó phòng ngừa gout .

Cách dùng.

Giai đoạn thích nghi (15 ngày đầu)

Thanh lọc nhẹ nhàng, kích hoạt enzyme giải độc

Buổi sáng sớm (khi bụng đói)

01 gói nước ép cần tây nguyên chất pha 250-300ml nước ấm (uống lúc bụng đói) giúp Enzyme SOD/catalase trong cần tây phân hủy H₂O₂ tích tụ qua đêm giúp giảm stress oxy hóa ban ngày; Kích thích tiết mật, đào thải độc tố qua gan.

Đầu giờ chiều (trước 16h)

01 gói nước ép rễ bồ công anh pha 250-300ml nước ấm uống trước bữa trưa 1h hoặc 2h sau bữa trưa. Kích thích tiết mật, đào thải độc tố qua gan, Inulin và polysaccharide l ên men tạo butyrate, phục hồi hàng rào ruột.

Lưu ý: Theo dõi phản ứng tiêu hóa và huyết áp, nếu người bị huyết áp thấp có thể chuyển uống nước ép cần tây sau bữa sáng 1h.

Giai đoạn Tăng cường ( từ Ngày 16-45)

Tối ưu hóa thải độc và chống oxy hóa.

Buổi sáng sớm (khi bụng đói)

1-2 gói tinh chất nước ép cần tây pha với 200ml/gói nước ấm (uống lúc bụng đói) hỗ trợ thải độc, tăng cường tuần hoàn tăng lưu lượng máu đến gan, chống oxy hóa, giảm viêm.

Đầu giờ chiều (trước 16h)

1-2 gói tinh chất nước ép bồ công anh pha với 200ml/gói nước ấm uống trước khi dùng bữa tối 1-2h, tăng cường thải độc qua gan, thận; giảm viêm ruột, thúc đẩy phục hồi tế bào gan.

Lưu ý: Có thể nghỉ 1-2 ngày trước khi chuyển sang giai đoạn 3.

Giai đoạn Củng cố (Ngày 46-60)

Ổn định chuyển hóa, ngăn tích tụ độc tố.

Buổi sáng sớm (khi bụng đói)

1 gói tinh chất nước ép cần tây pha với 200ml nước ấm uống lúc bụng đói.

Tối trước ngủ

1 gói tinh chất nước ép rễ bồ công anh pha với 200ml nước ấm uống trước hoặc sau bữa tối 1-2h giúp Sesquiterpene lactone hỗ trợ gan thải độc đêm, giảm viêm đường tiết niệu.

Lưu ý: Có thể vắt thêm chanh vào nước ép cần tây để cải thiện hương vị và tăng cường khả năng giải độc.

Thời điểm vàng

Nước ép cần tây: Uống trước 8h sáng, bụng đói để hấp thu tối đa enzyme
Nước ép bồ công anh: Khi sử dụng liều lượng lớn hơn 1 gói thì hạn chế sử dụng buổi tối muộn vì kích thích tiểu đêm.

Hiệu quả kỳ vọng sau 60 ngày

Tuần 1-2

Giảm đầy hơi, da sáng hồng (nhờ lợi tiểu và loại bỏ độc tố).

Tuần 3-6

Cân nặng giảm 2-3%, giảm lipid máu, mỡ nội tạng, đường huyết ổn định.

Tuần 7-8

Tăng năng lượng, giảm mệt mỏi sau ăn (cải thiện chức năng gan và ruột).

Nghiên cứu khoa học.

1. Nghiên cứu trên tạp chí Journal of Pharmacy and Pharmacology (2017) chỉra Apigenin trong cần tây tăng hoạt động enzyme giải độc gan.

2. Nghiên cứu trên tạp chí Journal of Nutrition (2018): Apigenin giúp giảm tích tụ mỡ nội tạng ở chuột thí nghiệm.

3. Thử nghiệm lâm sàng của ĐH Illinois (2020): Nhóm dùng nước ép cần tây hàng ngày giảm 2–3% mỡ cơ thể sau 8 tuần.

4. Giảm hấp thu chất béo lên đến 15–20% (theo nghiên cứu trên tạp chí Journal of Agricultural and Food Chemistry).

5. Nghiên cứu của ĐH Copenhagen (2020): Polyacetylene giảm 18% lượng chất béo hấp thu ở chuột thí nghiệm sau 4 tuần.

6. Nghiên cứu trên tạp chí Phytotherapy Research (2019): Polyacetylene trong cần tây ức chế tế bào ung thư vú MCF-7 bằng cách kích hoạt quá trình apoptosis.

7. Nghiên cứu trên động vật (2018): Chuột được bổ sung Phthalide giảm 20% LDL sau 8 tuần.

8. Thử nghiệm lâm sàng nhỏ (2020): Người dùng 500mg chiết xuất cần tây/ngày giảm 12% LDL sau 6 tuần.

9. Nghiên cứu trên chuột cho thấy chiết xuất rễ làm tăng lưu lượng mật 40% sau 5 giờ, hỗ trợ loại bỏ độc tố.

10. Nghiên cứu lâm sàng: Dùng trà bồ công anh 4 tuần giảm triglyceride 15% ở bệnh nhân rối loạn mỡ máu.

11. Thử nghiệm dùng trà rễ bồ công anh (250ml × 2 lần/ngày) trong 4 tuần: Cải thiện chức năng gan (giảm men gan ALT), giảm triệu chứng đầy hơi.

Lưu ý khi sử dụng.

Rễ Bồ Công Anh

Tránh sử dụng với người dị ứng họ Cúc,

Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu do kích thích co bóp tử cung nhẹ.

Người đang dùng thuốc lợi tiểu/thuốc chống đông máu cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Người suy thận, bênh thận nặng: Hàm lượng Kali trong rễ bồ công anh cao cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cần Tây

Người huyết áp thấp: tránh sử dụng cần tây khi đói (phthalide trong cần tây có tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp).

Người suy thận, bênh thận nặng: Hàm lượng Kali trong cần tây khá cao cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thao khảo những Combo khác.

Thanh Lọc Giảm Cân

Giảm cân hiệu quả an toàn.

Thanh Lọc Đẹp Da

Tìm lại làn da tuổi thanh xuân.

Thanh Lọc Thải Độc

Cân bằng chuyển hóa.

Thanh Lọc Hồng Cầu

Sức khỏe bền vững từ bên trong.

Dinh Dưỡng Toàn Diện

Giữ vững sức khỏe.